ĐỂ KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG NÊN LỰA CHỌN LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP NÀO?

Có nhiều bạn đang khởi nghiệp hoặc đang ấp ủ dự án khởi nghiệp. Việc lựa chọn đúng loại hình doanh nghiệp để kinh doanh góp phần không hề nhỏ cho sự thành công của các dự án, bởi vì khi đăng ký đúng loại hình, phù hợp với quy mô, ngành nghề và tính chất của dự án, sẽ giúp dự án tiếp cận được các quy định pháp luật, chính sách của nhà nước có lợi cho doanh nghiệp như chính sách về thuế, chính sách ưu đãi cho doanh nghiệp và nhiều chính sách khác. Nhưng vì thiếu kiến thức nên các star-up lại đắn đo không biết nên đăng ký kinh doanh dưới loại hình nào để hiện thực hóa giấc mơ khởi nghiệp.

Trong bài viết này, Đức Tân Luật xin chia sẻ một số kiến thức pháp luật cơ bản quy định về các loại hình doanh nghiệp hiện nay để các bạn được rõ và có lựa chọn chuẩn xác, góp phần thành công cho các dự án.

Căn cứ theo pháp luật doanh nghiệp hiện hành thì pháp luật Việt Nam ghi nhận có các loại hình doanh nghiệp tương ứng sau đây:

– Doanh nghiệp tư nhân;

– Công ty TNHH 1 TV;

– Công ty TNHH 2 TV;

– Công ty cổ phần;

– Công ty hợp danh;

Như vậy tương ứng với mỗi loại hình sẽ có những ưu và nhược điểm khác nhau, phù hợp với từng quy mô, ngành nghề và kế hoạch kinh doanh khác nhau.

1. Doanh nghiệp tư nhân

Căn cứ điều 183 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định:

– Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

– Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.

– Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Theo đấy doanh nghiệp tư nhân có các ưu và nhược điểm sau đây:

– Ưu điểm:

+ Doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Doanh nghiệp tư nhân ít bị chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật.

+ Doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng bởi chế độ trách nhiệm vô hạn.

– Nhược điểm:

+ Do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ công ty tư nhân cao.

+ Trách nhiệm vô hạn: Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các khoản nợ không những bằng tài sản công ty mà lẫn cả tài sản của chủ doanh nghiệp.

2. Công ty TNHH 1 TV

Căn cứ điều 73 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

Theo đó, công ty TNHH 1 TV có các ưu và nhược điểm sau:

– Ưu điểm:

+ Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho chủ sở hữu;

+ Cơ cấu tổ chức công ty đơn giản nhất trong các loại hình doanh nghiệp;

+ Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty;

+ Chính chủ sở hữu là người phụ trách kế toán của doanh nghiệp mà không cần thuê người khác.

– Nhược điểm:

+ Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do chỉ có một thành viên và không có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu

+ Lương của chủ sở hữu không được tính vào chi phí của doanh nghiệp.

3. Công ty TNHH 2 TV

Căn cứ Điều 47 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định:

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:

+ Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;

+ Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 48 của Luật này;

+ Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật này.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần.

Theo đó, công ty TNHH 2 thành viên có các ưu và nhược điểm sau:

– Ưu điểm:

+ Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;

+ Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;

+ Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.

+ Thời hạn đăng ký lại vốn khi các thành viên chưa góp vốn đủ dài nhất: 60 ngày kể kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.

+ Khi chuyển nhượng vốn, thành viên chuyển vốn phải kê khai thuế và nộp thuế thu nhập cá nhân, trường hợp chuyển nhượng ngang giá góp vốn thì số thuế phải nộp bằng không.

– Nhược điểm:

+ Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;

+ Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.

4. Công ty cổ phần

Căn cứ điều 110 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định:

– Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

+ Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.

– Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.

Theo đó, công ty cổ phần có các ưu và nhược điểm sau:

– Ưu điểm:

+ Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;

+ Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;

+ Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phần chào bán hoặc cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;

+ Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, không cần thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông với cơ quan nhà nước, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.

– Nhược điểm:

+ Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;

+ Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, Kế toán.

+ Chỉ những cổ đông sáng lập mới hiển thị thông tin trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia (nếu có sự chuyển nhượng cổ đông thì cổ đông sáng lập vẫn còn tên trên đăng ký kinh doanh, không bị mất đi dù chuyển nhượng hết vốn). Các cổ đông góp vốn chuyển nhượng cho nhau không phải thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, chỉ thực hiện tại nội bộ doanh nghiệp và không được ghi nhận trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp của cơ quan quản lý.

+ Đối với công ty cổ phần khi chuyển nhượng cổ đông bị áp thuế thu nhập cá nhân theo chuyển nhượng chứng khoán là 0,1% (dù công ty không có lãi) vẫn bị áp mức thuế thu nhập cá nhân này.

5. Công ty hợp danh

Căn cứ điều 172 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định:

– Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

+ Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

+ Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

– Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Theo đó, công ty hợp danh có các ưu và nhược điểm sau:

– Ưu điểm:

+ Kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh.

+ Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.

– Nhược điểm:

+ Mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.

+ Thành viên góp vốn không có quyền quản lý doanh nghiệp nên có nhiều hạn chế đối với thành viên góp vốn.

Thông thường chỉ áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn như Công ty Luật.

Trên đây là những chia sẻ của Đức Tân Luật, nếu bạn đang có ý định thành lập doanh nghiệp thì đừng ngần ngại mà nên thực hiện ngay ý nghĩ đó nếu có thể thực hiện. Bạn không hiểu gì về hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp hay những quy định của pháp luật thì đừng lo, dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói của Đức Tân Luật sẽ giúp bạn giải quyết những vấn đề đó, giúp bạn có được giấy phép đăng ký thành lập doanh nghiệp nhanh chóng, hiệu quả.

Để hạn chế rủi ro pháp lý trong kinh doanh hãy liên hệ Đức Tân Luật để nhận tư vấn hoàn toàn MIỄN PHÍ!

Đức Tân Luật cung cấp dịch vụ pháp lý:

– Tư vấn thủ tục thành lập, thay đổi, chấm dứt doanh nghiệp/hộ kinh doanh;

– Tư vấn thủ tục thuế và kế toán doanh nghiệp/hộ kinh doanh;

– Tư vấn soạn thảo hợp đồng, văn bản cho doanh nghiệp/hộ kinh doanh;

– Tư vấn giải quyết tranh chấp doanh nghiệp/hộ kinh doanh;

– Rà soát các rủi ro pháp lý khác của doanh nghiệp/hộ kinh doanh.

Hotline: 0972.221.398

Email: [email protected]

Đức Tân Luật – Cùng bạn giải quyết mọi khó khăn

Fanpage Tư vấn doanh nghiệp miễn phí: https://www.facebook.com/tuvandoanhnghiepmienphi

Group Tư vấn doanh nghiệp miễn phí: https://www.facebook.com/groups/237510967484853

#loaihinhdoanhnghiep #doanhnghieptunhan

#congtytnhh #congtycophan

#congtyhopdanh

#doanhnghiep #congty

#thanhlapcongty

#giayphepkinhdoanh

#dichvuphaplyuytin

#congtyluatuytin #luatsuuytin #luatsukinhnghiem

#congtyductanluat

Viết một bình luận