Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 | Tuyencongchuc.vn

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 | Tuyencongchuc.vn

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án như sau:

Câu 1: Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, doanh nghiệp nhà nước bao gồm:

a. Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

b. Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trong doanh nghiệp.

c. Các doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.

d. A và C

Câu 2: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, doanh nghiệp được định nghĩa như thế nào?

a. Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích lợi nhuận.

b. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có vốn, có người quản lý, thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

c. Doanh nghiệp là tổ chức được thành lập theo pháp luật về doanh nghiệp nhằm mục đích sản xuất, đầu tư, kinh doanh.

d. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Câu 3: Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý nhà nước về doanh nghiệp:

a. Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ khác trái với quy định pháp luật

b. Gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

c. Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty

d. Tất cả các phương án trên

Câu 4: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, tổ chức, cá nhân nào dưới đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a. Cán bộ lãnh đạo, quản lý trong các doanh nghiệp;

b. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, Công an nhân dân Việt Nam được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

d. Tất cả các phương án trên

Câu 5: Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 điều chỉnh các đối tượng doanh nghiệp nào sau đây:

a. Doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp xã hội, doanh nghiệp tư nhân;

b. Các loại hình doanh nghiệp thuộc khu vực tư, bao gồm doanh nghiệp trong và ngoài nước;

c. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân, nhóm công ty;

d. Không phương án nào đúng

Câu 6: Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, một doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp xã hội khi đáp ứng tiêu chí nào sau đây:

a. Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

b. Huy động, nhận tài trợ từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ của Việt Nam, nước ngoài để bù đắp chi phí quản lý, chi phí hoạt động của doanh nghiệp;

c. Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;

d. B và C

Câu 7: Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, một trong các điều kiện để doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

a. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

b. Doanh nghiệp phải có tên tiếng Việt và tiếng Anh;

c. Có đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

d. Tất cả các phương án trên

Câu 8: Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, công ty cổ phần có đặc điểm nào dưới đây:

a. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần gọi là cổ phần;

b. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c. Cổ đông chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp;

d. Cổ đông chỉ có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác khi được pháp luật cho phép.

Câu 9: Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, công ty hợp danh có đặc điểm nào dưới đây:

a. Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng kinh doanh dưới một tên chung gọi là thành viên hợp danh;

b. Thành viên hợp danh phải là cá nhân hoăc tổ chức, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

c. Công ty hợp danh được phát hành trái phiếu để huy động vốn;

d. Tất cả các phương án trên

Câu 10: Theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14, doanh nghiệp tư nhân có đặc điểm nào dưới đây:

a. Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

b. Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào

c. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân; không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

d. Tất cả các phương án trên

You may also like...

Popular Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *