500 câu hỏi trắc nghiệm tài chính doanh nghiệp có đáp án – TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 300 CÂU HỎI TRẮC – StuDocu

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

300 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Câu 1: Mục tiêu nào sau đây là mục tiêu tài chính đối với công ty cổ phần:

a. Tối đa hóa lợi nhuận b. Tối đa hóa giá trị tài sản của cổ đông và chủ nợ c. Tối đa hóa lợi ích của cổ đông và chủ nợ d. Tối đa hóa giá trị thị trường của công ty

Câu 2: Bản chất của tài chính doanh nghiệp là:

a. Các quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp b. Quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp c. Các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính nảy sinh gắn liền với việc tạo lập sử dụng quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp d. Là sự vận động dòng tiền của doanh nghiệp

Câu 3: Quyết định nào sau đây KHÔNG thuộc quyết định chiến lược của doanh nghiệp:

a. Quyết định đầu tư b. Quyết định nguồn vốn c. Quyết định phân chia lợi nhuận d. Quyết định dự trữ vốn bằng tiền

Câu 4: Theo quy định hiện hành thì chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động trong doanh nghiệp, đó là loại hình:

a. Công ty trách nhiệm hữu hạn b. Công ty hợp danh c. Công ty cổ phần d. Doanh nghiệp tư nhân

Câu 5: Công ty cổ phần được sở hữu bởi:

a. Các cổ đông

b. Các nhà quản lý c. Hội đồng quản trị viên d. Hội đồng thành viên

Câu 6: Quyết định ngân sách vốn của một doanh nghiệp chính là:

a. Quyết định tài trợ b. Quyết định đầu tư c. Quyết định phân chia lợi nhuận d. Quyết định dự trữ vốn bằng tiền

Câu 7: Điểm thuận lợi chủ yếu khi một công ty được tổ chức dưới dạng công ty cổ phần:

a. Cách đánh thuê thu nhập b. Phân phối thu nhập c. Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý vốn d. Phân cấp quản lý vốn

Câu 8: Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp nào sau đây có cách thức huy động vốn đa dạng nhất:

a. Công ty cổ phần b. Công ty trách nhiệm hữu hạn c. Công ty hợp danh d. Công ty 100% vốn nhà nước

Câu 9: Điểm bất lợi lớn khi một công ty được tổ chức dưới dạng công ty cổ phần:

a. Trách nhiệm hữu hạn b. Tách bạch quyền sở hữu và quyền quản lý c. Cách thức huy động vốn d. Cách đánh thuế thu nhập

Câu 10: Trong công ty cổ phần, chi phí đại diện “agency cost” phát sinh khi giải quyết mâu thuẫn giữa:

a. Cổ đông và chủ nợ b. Cổ đông và nhà quản lý c. Cổ đông lớn và cổ đông nhỏ d. Hội đồng quản trị và chủ nợ

Câu 11: Đâu là quyết định tài chính ngắn hạn

c. Các cổ đông d. Các chủ nợ

Câu 17: Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của loại hình:

a. Doanh nghiệp tư nhân b. Công ty hợp danh c. Công ty cổ phần d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 18: Sau đây là những thuận lợi chính của việc tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý của một công ty cổ phần, ngoại trừ:

a. Công ty cổ phần có chu kỳ sống vĩnh viễn b. Các cổ đông có sự thuận lợi trong việc chuyển đổi quyền sở hữu mà không ảnh hưởng đến hoạt động của công ty c. Công ty có thể thuê những nhà quản lý chuyên nghiệp d. Phát sinh chi phí đại diện

Câu 19: Mục tiêu tài chính cuối cùng của các công ty cổ phần:

a. Tối đa hóa doanh thu b. Tối đa hóa lợi nhuận c. Tối đa hóa giá trị công ty của các cổ đông d. Tối đa hóa thu nhập cho các nhà quản lý doanh nghiệp

Câu 20: Trong các quan hệ dưới đây, quan hệ nào là quan hệ tài chính doanh nghiệp:

a. Doanh nghiệp ký hợp đồng mua vật tư với các nhà cung cấp b. Doanh nghiệp ký hợp đồng bán sản phẩm với khách hang c. Doanh nghiệp thực hiện cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp khác d. Doanh nghiệp thực hiện thanh toán cho doanh nghiệp cung cấp vật tư

Câu 21: Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất thị trường hạ thấp doanh nghiệp sẽ:

a. Có nhiều cơ hội đầu tư và chi phí sử dụng vốn tăng lên b. Có ít cơ hội đầu tư và chi phí sử dụng vốn giảm xuống c. Có nhiều cơ hội đầu tư hơn và chi phí sử dụng vốn giảm xuống d. Có ít cơ hội đầu tư hơn và chi phí sử dụng vốn tăng lên

PHẦN 2: CÁC CÔNG CỤ CHỦ YẾU TRONG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH

NGHIỆP

Câu 22: Công ty X mua một tài sản và phải trả tiền một lần vào cuối năm thứ 5 kể từ ngày mua với số tiền thanh toán là 600 triệu đồng. Nếu bên bán cho phép công ty trả số tiền (cả gốc và lãi) đều nhau vào đầu mỗi kỳ trong vòng 10 năm, lãi suất ngân hàng ổn định 10%/năm thì số tiền phải trả mỗi lần là:

a. 72,56 triệu b. 60 triệu c. 23 triệu d. 21 triệu

Câu 23: Hệ số Beta phản ánh

a. Rủi ro phi hệ thống b. Rủi ro có thể đa dạng hóa c. Rủi to hệ thống d. Tất cacr các loại rủi ro trên

Câu 24: Một nhà đầu tư xem xét đầu tư vào 2 loại cổ phiếu X và Y. Cổ phiếu X có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 14% và độ lệch chuẩn là 4%. Cổ phiếu T có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 21%, độ lệch chuẩn là 10%; hệ số tương quan là 0,3. Để hạn chế rủi ro, ông ta quyết định đầu tư vào một danh mục trị giá 150 triệu đồng gồm 60% cổ phiếu X và 40% cổ phiếu Y. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư trên là:

a. 13,8% b. 14,8% c. 15,8% d. 16,8%

Câu 25: Một nhà đầu tư xem xét đầu tư vào 2 loại cổ phiếu X và Y. Cổ phiếu X có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 14% và độ lệch chuẩn là 4%. Cổ phiếu Y có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 21%, độ lệch chuẩn 10%; hệ số tương quan là 0,3. Để hạn chế rủi ro, ông ta quyết định đầu tư vào một danh mục trị giá 150 triệu đồng gồm 60% cổ phiếu X và 40% cổ phiếu Y. Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư trên là:

a. 5,25% b. 6% c. 7,25% d. 8,25%

b. Lãi đơn c. Lãi gộp d. Lãi thuần

Câu 31: Công thức xác định giá trị tương lai trong trường hợp dòng tiền phát sinh đều đặn bằng nhau tại thời điểm đầu kỳ

a. FV = => FV = A b. FV’ = => FV’ = A (1+r) c. PV = => PV = A d. PV’ = => PV’ = (1+r) [A ]

Câu 32: Công thức xác định giá trị tương lai trong trường hợp dòng tiền phát sinh đều đặn bằng nhau tại thời điểm cuối kỳ:

a. PV = => PV = A b. PV’ = => PV’ = (1+r) [A ] c. FV’ = => FV’ = A (1+r) d. FV = => FV = A

Câu 33: Một người bán hàng với hai phương thức thanh toán: Trả tiền ngay với giá là 8 đồng/sản phẩm; hoặc cho thanh toán chậm 3 tháng nhưng với giá 10. đồng/sản phẩm. Biết lãi suất ngân hàng ổn định ở 4%/tháng và được tính theo phương pháp lãi kép. Người mua chọn cách thanh toán nào có lợi hơn:

a. Cách thứ nhất b. Cách thứ hai c. Hai cách như nhau d. Không chọn cách nào

Câu 34: Một doanh nghiệp mua chịu một tài sản với phương thức trả tiền như sau: Trả 300 triệu vào cuối năm thứ nhất; trả 200 triệu vào cuối năm thứ hai; trả 500 triệu vào cuối năm thứ ba. Với lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 8%/năm, nếu trong trường hợp trả tiền ngay, doanh nghiệp có thể mua với giá:

a. 836,2 triệu đồng b. 846,2 triệu đồng c. 856,2 triệu đồng d. 866,2 triệu đồng

Câu 35: Một doanh nghiệp mua một tài sản nhưng trả dần theo phương thức thuê mua giá trị 10 tỷ đồng, nhưng thanh toán trong vòng 10 năm, mỗi năm sẽ trả một

lần với số tiền bằng nhau và phải chịu lãi suất 5%/năm trên số dư giảm dần. Vậy số tiền mà doanh nghiệp phải thanh toán mỗi năm là:

a. 1,3 tỷ b. 1,4 tỷ c. 1,5 tỷ d. 1,6 tỷ

Câu 36: Cách xác định giá trị hiện tại của dòng tiền đều vô hạn:

a. PV = b. FV = => FV = A c. FV’ = => FV’ = A (1+r) d. PV = => PV = A

Câu 37: Loại rủi ro khi xảy ra sẽ ảnh hưởng rộng rãi đến cả thị trường và tất cả mọi loại chứng khoán và tác động chung đến tất cả các doanh nghiệp là:

a. Rủi ro phi hệ thống b. Rủi ro hệ thống c. Rủi ro riêng biệt d. Rủi ro có thể đa dạng hóa

Câu 38: Khi hệ số Bêta của chứng khoán > 1, điều đó có nghĩa:

a. Chứng khoán đó nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường b. Chứng khoán đó thay đổi theo thị trường c. Chứng khoán đó kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường d. Đó là hệ số Bêta của danh mục đầu tư thị trường

Câu 39: Hệ số phản ánh: Nhà đầu tư hay thị trường trả giá bao nhiêu cho một đồng thu nhập hiện tại của công ty là:

a. Hệ số giá thị trường trên giá sổ sách b. Hệ số tỷ suất cổ tức c. Hệ số giá trên thu nhập d. Hệ số chi trả cổ tức

Câu 40: Loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận mua bán một loại tài sản cơ sở nhất định theo một mức giá chuyển giao tài sản đó tại một thời gian có hiệu lực trong tương lai và được thực hiện theo quy định của một Sở giao dịch có tổ chức được gọi là:

a. Tỷ lệ thuận với lãi suất, tỷ lệ nghịch với độ dài thời gian (tính theo năm) nhận được b. Tỷ lệ nghịch với lãi suất, tỷ lệ thuận với độ dài thời gian (tính theo năm) nhận được c. Tỷ lệ thuận với lãi suất, tỷ lệ thuận với độ dài thời gian (tính theo năm) nhận được d. Tỷ lệ nghịch với lãi suất, tỷ lệ nghịch với độ dài thời gian (tính theo năm) nhận được

Câu 45: Một doanh nghiệp có nguồn vốn lưu động thường xuyên nhỏ hơn 0, điều đó có nghĩa là:

a. Toàn bộ tài sản lưu động thường xuyên và một phần tài sản dài hạn được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn b. Một phần hoặc toàn bộ tài sản lưu động thường xuyên được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn c. Toàn bộ tài sản dài hạn được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu d. Toàn bộ tài sản dài hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn

Câu 46: Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm được xác định bằng công thức:

a. Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả b. Vốn chủ sở hữu + Nợ ngắn hạn c. Vốn chủ sở hữu + Khoản đầu tư dài hạn d. Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn

Câu 47: Một công ty có tài liệu sau: Hệ số nợ bình quân 50%, vòng quay vốn kinh doanh: 2 vòng, tỷ suất lợi nhuận sau thuê trên doanh thu: 5%. Khi đó, tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu là:

a. 5% b. 10% c. 15% d. 20%

Câu 48: Doanh nghiệp Y chuyên sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm có tài liệu năm N như sau:

  • Số lượng sản phẩm A tiêu thu trong năm 100 sản phẩm với giá bán chưa có thuế giá trị gia tang là 48 đồng/sản phẩm. Thuế suất giá trị gia tang đầu ra là 5%. Nợ phải thu từ khách hàng bình quân trong năm 420 triệu đồng
  • Năm N+1:
  • Dự kiến số lượng sản phẩm tiêu thụ bằng 20% so với năm N

  • Giá bán đơn bị sản phẩm và thuế suất thuế giá trị gia tang đầu ra như năm N

  • Doanh nghiệp dự kiến rút ngắn kỳ thu tiền bình quân giảm đi 10 ngay so với năm N

  • Vậy, nợ phải thu bình quân từ khách hàng của doanh nghiệp năm N+1 là: a. 424 triệu đồng b. 336 triệu đồng c. 432 triệu đồng d. 500 triệu đồng

Câu 49: Công ty X có có cấu nguồn vốn được coi là tối ưu với 60% vốn vay, 40% vốn chủ sở hữu. Lãi suất vay vốn là 20%/năm, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 20%. Nếu trong năm chủ sở hữu đòi hỏi tỷ suất sinh lời (ROE) là 30% thì tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP) sẽ là:

a. 20% b. 27% c. 15% d. 30%

Câu 50: Khi doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt để thanh toán nợ phải trả nhà cung cấp, sẽ dẫn đến:

a. Làm giảm hệ số khả năng thanh toán hiện thời b. Làm giảm hệ số khả năng thanh toán nhanh c. Làm giảm hệ số thanh toán lãi vay

d. Cấp tín dụng cho khách hàng

Câu 56: Khi phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền, khoản mục nào thay đổi sau được xếp vào cột “Sử dụng tiền”:

a. Tăng quỹ đầu tư phát triển b. Tăng khấu hao tài sản cố định c. Tăng vay dài hạn d. Trả bớt nợ cho người bán

Câu 57: Khi phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền, khoản mục nào thay đổi sau được xếp vào cột “Diễn biến nguồn tiền”:

a. Tăng tín dụng cho khách hàng b. Trả bớt nợ cho người bán c. Trả bớt nợ cho nhà nước d. Trích khấu hao tài sản cố định

Câu 58: Khi phân tích diễn biến nguồn tiền và sử dụng tiền, những khoản mục nào thay đổi sau được xếp vào cột “Diễn biến nguồn tiền”:

a. Tăng tài sản cố định b. Giảm bớt vốn bằng tiền c. Tăng hàng tồn kho d. Trả bớt nợ cho ngân sách

Câu 59: Một doanh nghiệp tài trợ cho tài sản dài hạn bằng nguồn cốn ngắn hạn, điều đó có nghĩa là:

a. Doanh nghiệp đang tài trợ theo nguyên tắc tương thích b. Doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn, nhưng rủi ro tài chính cao c. Doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao d. Doanh nghiệp đó tăng chi phí sử dụng vốn

PHẦN 3: QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP

Câu 60: Khi lãi suất thị trường tăng lên thì:

a. Giá trái phiếu tăng b. Giá trái phiếu giảm c. Giá trái phiếu không đổi

d. Giá trái phiếu tăng cùng với tốc độ tang của lãi suất thị trường

Câu 61: Trái phiếu của công ty X có mệnh giá là 100 đồng/trái phiếu; lãi suất của trái phiếu là 10%/năm và được thanh toán tiền lãi định kỳ 2 lần/năm. Thời hạn của trái phiếu là 10 năm, trái phiếu còn 4 năm nữa thì đáo hạn. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư hiện hành là 12%/năm; giá trái phiếu ngày hôm nay là:

a. 90,2 triệu b. 91,2 triệu c. 92,2 triệu d. 93,2 triệu

Câu 62: Trong các nguyên tắc xác định dòng tiền của dự án đầu tư, nguyên tắc nào trong các nguyên tắc sau chưa đúng:

a. Phải tính đến chi phí cơ hội vào dòng tiền b. Phải tính đến chi phí chìm vào dòng tiền c. Phải tính đến yếu tố lạm phát vào dòng tiền d. Phải tính đến yếu tố ảnh hưởng chéo vào dòng tiền

Câu 63: Công ty Z đang cân nhắc đầu tư một dây chuyền để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Dự tính nguyên giá của thiết bị đầu tư là 6 triệu đồng, vốn lưu động thường xuyên là 2 triệu đồng. Công ty đã chi 400 triệu đồng cho việc nghiên cứu khảo sát nhu cầu thị trường. Dòng tiền của dự án là:

a. 8 triệu b. 8 triệu c. 6 triệu d. 2 triệu

Câu 64: Công ty X dự kiến thực hiện một dự án đầu tư mới với thời gian hoạt động là 5 năm, doanh thu thuần là 2 triệu đồng/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp công ty phải nộp là 20%. Dòng tiền thuần hoạt động hàng năm của dự án đầu tư trong năm thứ 1 là:

a. 680 triệu b. 520 triệu c. 320 triệu d. 440 triệu

Câu 65: Một dự án có NPV < 0, điều đó có nghĩa:

d. Tỷ lệ phần tram với doanh thu thuần

Câu 71: Công ty X dự định mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết bị là 1 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 5 năm với phương pháp khấu hao đường thẳng. Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 200 triệu đồng, chi phí để tháo dỡ thiết bị là 10 triệu đồng; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty phải nộp là 20%. Thu thuần từ thanh lý thiết bị này là:

a. 200 triệu đồng b. 162 triệu đồng c. 160 triệu đồng d. 190 triệu đồng

Câu 72: Công ty Y đang cân nhắc đầu tư thêm một dây chuyền để mở rộng hoạt động kinh doanh. Dự tính nguyên giá của thiết bị này là 3 triệu đồng, vốn lưu động thường xuyên là 500 triệu đồng. Công ty đã chi 200 triệu đồng cho việc nghiên cứu khảo sát nhu cầu thị trường. Dòng tiền ra của dự án là:

a. 3 triệu đồng b. 3 triệu đồng c. 2 triệu đồng d. 3 triệu đồng

Câu 73: Công ty Y đang cân nhắc đầu tư thêm một dây chuyền để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Dự tính nguyên giá của thiết bị này là 3 triệu đồng, vốn lưu động thường xuyên là 500 triệu đồng. Công ty đã chi 200 triệu đồng cho việc nghiên cứu khảo sát nhu cầu thị trường. Công ty dự tính lắp đặt dâu chuyền này trên một nhà xưởng đã khấu hao hết, nhưng hiện tại nhà xưởng này có thể bán được với giá 1 triệu đồng (giá sau thuế). Dòng tiền ra của dự án là

a. 3 triệu đồng b. 3 triệu đồng c. 4 triệu đồng d. 4 triệu đồng

Câu 74: Phương pháp đánh giá và lựa chọn dự án nào sau đây được cho là lấy tiêu chí rủi ro làm cơ sở để đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư:

a. Phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư b. Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư c. Phương pháp giá trị hiện tại thuần

d. Phương pháp chỉ số sinh lời

Câu 75: Phương pháp giá trị hiện tại thuần phản ánh:

a. Lợi nhuận tăng thêm của dự án b. Lợi nhuận đạt được của dự án c. Giá trị tăng thêm của dự án d. Giá trị hiện tại dòng thu nhập của dự án

Câu 76: Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) được hiểu là

a. Tỷ suất giới hạn đối với chi phí sử dụng vốn b. Tỷ suất sinh lời tối đa của dự án c. Chi phí tối thiểu trên vốn mà dự án có thể chấp nhận d. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn của dự án

Câu 77: Nếu dự án có PI = 1,2, điều đó có nghĩa:

a. Thu nhập ròng của dự án sẽ đủ để hoàn trả vốn gốc, còn lại là phần giá trị tăng thêm tương đương 20% vốn đầu tư ban đầu b. Thu nhập ròng của dự án sẽ đủ để hoàn trả lãi, còn lại là phần giá trị tăng thêm tương đương 20% của vốn đầu tư ban đầu c. Thu nhập ròng của dự án sẽ đủ để hoàn trả lãi, còn lại là phần giá trị tăng thêm tương đương 20% của vốn đầu tư ban đầu d. Thu nhập của dự án gấp 1,2 lần vốn gốc

Câu 78: Công ty X đang xem xét kế hoạch sản xuất một loại sản phẩm mới với tổng vốn là 2 triệu đồng. Trong đó 50% đầu tư bằng vốn vay với lãi suất 10%/năm. Dự kiến chi phí cố định cho việc sản xuất sản phẩm này là 200 triệu đồng/năm. Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm là 100 đồng. Giá bán sản phẩm chưa có thuế và giá trị gia tăng là 200 đồng/sản phẩm. Sản lượng hòa vốn tài chính là:

a. 4 sản phẩm b. 2 sản phẩm c. 1 sản phẩm d. 3 sản phẩm

Câu 79: Công ty X đang xem xét kế hoạch sản xuất một loại sản phẩm mới với tổng số vốn là 2 triệu đồng. Trong đó 50% đầu tư bằng vốn vay với lãi suất 10%/năm. Dự kiến chi phí cố định cho việc sản xuất sản phẩm này là 200 triệu đồng/năm. Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm là 100 đồng. Giá bán sản

c. Khi sản lượng tiêu thụ càng lớn d. Khi sản lượng tiêu thụ càng nhỏ

Câu 84: Dự án A có tuổi thọ 2 năm, có giá trị hiện tại thuần (NPV) là 38 triệu đồng, dự án B có tuổi thọ là 4 năm, NPV là 58 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn của cả 2 dự án đều là 10%. Dàn đều giá trị NPV thành thu nhập đều hàng năm (EA) của hai dự án tương ứng là:

a. 22 triệu đồng và 18 triệu đồng b. 18 triệu đồng và 22 triệu đồng c. 24 triệu đồng và 20 triệu đồng d. 20 triệu đồng và 24 triệu đồng

Câu 85: Hai dự án A và B xung khắc nhau. Dự án A có tuổi thọ 2 năm, có giá trị hiện tại thuần (NPV) là 38 triệu đồng; dự án B có tuổi thọ 4 năm, NPV là 58. triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn của cả 2 dự án đều là 10%. Dự án được chọn là:

a. Dự án B b. Dự án A c. Cả A và B d. Không có dự án nào

Câu 86: Hai dự án xung khắc A và B. Dự án A có giá trị hiện tại thuần (NPV) là 920 triệu đồng và tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) là 18%; dự án B có NPV là 591 triệu đồng, IRR 21%. Chi phí sử dụng vốn của cả hai dự án đều là 12%. Tỷ suất chiết khấu cân bằng là 15%. Dự án được chọn là:

a. Dự án B b. Dự án A c. Cả A và B d. Không có dự án nào

Câu 87: Giá trị của chứng khoán được hình thành trên cơ sở:

a. Tổng giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai do chứng khoán đó mang lại b. Tổng giá trị của dòng tiền trong tương lai do chứng khoán đó mang lại c. Tổng giá trị hiện tại của dòng tiền hiện tại do chứng khoán đó mang lại d. Rủi ro của chứng khoán đó

Câu 88: Khi lãi suất thị trường bằng lãi suất của trái phiếu thì giá của trái phiếu:

a. Bằng với mệnh giá trái phiếu b. Sẽ giảm và thấp hơn mệnh giá của trái phiếu c. Sẽ tang và cao hơn mệnh giá của trái phiếu d. Không biến động

Câu 89: Trái phiếu của công ty cổ phần X có mệnh giá là 1.000 đồng, thời hạn của trái phiếu là 5 năm, đã lưu hành được 2 năm. Lãi suất của trái phiếu là 10%/năm, tiền lãi trái phiếu được trả hàng năm và vào cuối mỗi năm. Giá thị trường hiện hành của trái phiếu là 90 đồng. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu (YTM) là:

a. 14,34% b. 17,78% c. 15,34% d. 16,78%

Câu 90: Trái phiếu của công ty cổ phần X có mệnh giá là 1.000 đồng, thời hạn của trái phiếu là 5 năm, đã lưu hành được 2 năm. Lãi suất của trái phiếu là 10%/năm, tiền lãi trái phiếu được trả hàng năm và vào cuối mỗi năm. Sau 2 năm nữa trái phiếu có thể đươc công ty mua lại với giá 1.100 đồng. Giá thị trường hiện hành của trái phiếu là 950 đồng. Lãi suất hoàn vốn của trái phiếu là (YTC):

a. 14,34% b. 17,78% c. 15,34% d. 16,78%

Câu 91: Khi xem xét 2 doanh nghiệp thấy đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp A lớn hơn đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp B, nhận định nào dưới đây là sai:

a. Doanh nghiệp A có tỷ lệ chi phí cố định trong tổng chi phí kinh doanh cao hơn doanh nghiệp B b. Nếu 2 doanh nghiệp có tỷ lệ gia tăng sản lượng như nhau thì doanh nghiệp A sẽ có sự gia tăng về EBIT lớn hơn c. Doanh nghiệp A có rủi ro kinh doanh lớn hơn doanh nghiệp B d. Khi thị trường tiêu thụ sản phẩm bị thu hẹp, doanh nghiệp B sẽ bị giảm sút lợi nhuận nhiều hơn doanh nghiệp A

Viết một bình luận